Khai cuộc : THẾ TRẬN TIẾN BINH (TIÊN NHÂN CHỈ LỘ) VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG CỦA BÊN ĐI HẬU

THẾ TRẬN TIẾN BINH (TIÊN NHÂN CHỈ LỘ) VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG CỦA BÊN ĐI HẬU
Đây cũng là một kiểu ra quân mà bên đi tiên muốn che giấu thế trận chính với nước đi ban đầu là 1. B3.1 hoặc 1. B7.1. Người ta gọi thế trận này là trận Tiến Binh hay Khởi Binh, nhưng làng cờ nhiều nơi hay gọi là trận Tiên nhân chỉ lộ.
Với kiểu ra quân như thế nó biến hóa rất phức tạp, có thể diễn thành Thuận Pháo, Nghịch Pháo, Bình Phong Mã, Đơn Đề Mã, Quải cước Mã hoặc Quá Pháo Cung. Còn bên đi hậu cũng đối phó linh hoạt bằng đủ kiểu trận, từ Nhảy Mã, Lên Tượng, Đẩy Tốt, Pháo đầu, Liễm Pháo, Pháo Quá Cung... Từ thế kỷ 18, 19 đã thấy kiểu chơi này xuất hiện và bên đi hậu thường đối phó bằng tiến Tốt lên hình thành trận Đối Binh. Những thập niên đầu thế kỷ này các danh thủ nghiên cứu sáng tạo cho bên đi hậu nhiều kiểu đối phó mới, phức tạp hơn. Đặc biệt những thập kỷ gần đây, lối chơi của các danh thủ có nhiều biến hóa nên trận Tiên nhân chỉ lộ được hâm mộ hơn.
Trong những kiểu đối phó của bên đi hậu, người ta thích chơi trận Liễm Pháo hay còn gọi là trận Tốt để Pháo, tức là khi bên tiên đi 1.C7.1 thì bên hậu đáp lại bằng 1...P2 -3. Trường hợp bên đi hậu đi 1...P8 -3 thì gọi là Quá Cung Liễm Pháo hay Kim Câu Pháo.
Cần lưu ý: bàn cờ vốn đối xứng giữa hai bên và giữa hai cánh. Do đó chỉ cần nghiên cứu một cánh cũng đủ để hiểu cánh bên kia. Chẳng hạn lý thuyết nêu 1. B7.1 B7.1 2. P8-3 P2-5 3. M8.7 M2.3 nhưng trong thực tế các danh thủ có khi lại đi: 1. B3.1 B3.1 2. P2-7 P8-5 3. M2.3 M8.7, thì đó chỉ là diễn biến đối xứng mà thôi. Những ai chơi cờ muốn tiến lên đỉnh cao đều phải nghiên cứu và chơi thông thạo trận Tiên nhân chỉ lộ, khi cầm quân đi trước cũng như cầm quân đi sau. Sau đây chúng ta xem qua một số diễn biến của hai bên trong kiểu chơi phức tạp này.

1. TIÊN NHÂN CHỈ LỘ ĐỐI VỚI LIỄM PHÁO


Chú giải :
(a) Đen còn hai khả năng khác:
*Một là
3. M2.3 B3.1 4. X1-2 B3.1 5 M8.9 M2.4 6. X2.4 M4.3 7. P5.4 S4.5 8. T7.5 B3-4 9. X9-8 M8.7 10. P5-4 X9-8 11. P8.5 P8-9 12. X2.5 M7/8 13. X8.6 M3.5 14. B5.1 B4-5 15. X8-5 X1-2 18. P8-9 P3.5, cân bằng.
*Hai là
3. M8.9 M8.7 4. M2.3 B7.1 5. X1-2 X9-8 6. X2.4 P8-9 7. X2-6 X8.1 8.P8-6 M2.1 9. X9-8 X1-2 10. X8.9 M1/2 11. M9/7 X8-2 12. B5.1 S4.5 13. B5.1 B5.1 14. B3.1 B7.1 15. X6-3 X2-4 15. S6.5 P9/1, hai bên đối công.
(b) Nếu như 6...M2.4 7. X1.1 X1-2 8. M8.6 M7.5 9. X9-8 B3.1 10. P8-9 X2.9 11.M6/8 P8.6, hai bên đối công.
(c) Đen có thể chơi 8. M8.6 M2.4 9. X9-8 X1-2 10. B5.1 X8-7 11. M6.5 X2.6 12. X8.1 P9/1 13. P8-7 X2-3 14. X1-4 P3/2 15. X4.7, Đen ưu.
(d) Trắng có thể chơi 3...B1.1 4. M2.3 B1.1 5. B9.1 X1.5 6. X9-8 M2.1 7. X1-2 X1-3 8. P8.6 X3/1 9. X2.4 X3-6 10. S6.5 M8.6 11. B5.1 X9-8, cân bằng.
(e) Trắng có thể chơi 5...X2.4 6. X1-2 M8.6 7. X2.4 X2-6 8. B9.1 X9-8 9. M9.8 P3/1 10. P8-7 X6-2 11. P7/1 P8-7 12. X2-4 M6.4. đối công.
(f) Nếu Trắng chơi 3...M2.1 4. M8.7 X1-2 5. X9-8 M8.7 8. X1-2 X9.1 7. P8.4 X9-4 8. X2.4 X4.5 9. P8-5 S4.5 10. X8.9 M1/2 11. P5/1 X4-3 12. M7/5 X3-4 13. Pt-4 X4.2 14. P5.5 T3.5 15. M4.5, Đen ưu.
(g) Trắng còn hai khả năng khác:
*Một là
4... B3.1 5. M8.9 B3.1 5 X2.4 B3.1 7. X2-8 M2.1 8. X8-7 X1-2 9. X9-8, Đen ưu.
*Hai là
4...X9.1 5. M8.7 X9-4 6. X2.4 X4-5 7. M7.6 M2.1 8. P8.4 X1-2 9. X9-8 S4.5 10. B7.1 B3.1 11. P8-3 M7/9 12. X8.9 P3.7 13. S6.5 M1/2 14. M6.4 M2.3 15. M4.3 P5-4 16. M3.1, Đen ưu.
(h) Nếu không đổi Pháo mà đi 14...X6.4 15. P8-2 X6-8 16. X8.4 X8.2 17. X8.3 P3/1 18. X8-6,  Đen ưu thắng.
(i) Nếu Đen chơi 3. M8.7 M8.7 4. M2.1 X9-8 5. X1-2 M2.1 6. X9-8 X1.1 7. X8.5 X1-6 8. B1.1 X6.4 9. T7.9 S6.5 10. S6.5 P5-4 11. X8-6 X6.9 12. P2.4 P4-5 13. P2-5 X8.9 14. M1/2 M7.5 15. P5.4 X9-6, Trắng dễ chơi hơn.

2. TIÊN NHÂN CHỈ LỘ VỚI CÁC TRẬN ĐỐI CÔNG KHÁC
Sau trận Liễm Pháo là các trận Đối Binh, Lên Tượng, Pháo Quá Cung, Pháo đầu và N hảy Mã đối phó với trận Tiên nhân chỉ lộ diễn ra rất căng thẳng, phức tạp.

Chú giải :
(a)Trắng chơi Pháo phân biên để hình thành trận Tam bộ hổ. Thường Trắng hay chơi 3...T3.5 hoặc 3...P2-5 cũng đối công quyết liệt.
(b) Nếu như 14...B3.1? 15. P5.3 M3.4 16. Pt-2 M4.5 17. P2/5, Đen ưu rõ.
(c) Ván cờ tiếp tục: 17. X1-6 P1-2 18. X6.5. X6.1 19. Pt.1 X6-5 20. Pt-8 X5/2 21. X6-5 M3.5, cân bằng
(d) Trắng cũng thường đi: 1...T3.5 2. T7.5 B7.1 3. M2.1 M8.7 4. P2-4 M7.6 5. X1-2 P8-¬6 6. X2.6 P6.5 7. P8-4 M2.4 8. X2-4 M6.4 9. X4/2 P2.3 10. M8.9 X1-2 11. B9.1 X4.5 12. .X4.4 P2.2, cân bằng.
(e) Làm chậm nước Trắng nên 9...X2.6 10. X6.2 P8.3, Trắng có thế công.
(f) Nếu Đen chơi 7. B7.1 X8-3 bắt Mã, hoặc 7. X6.3 M2.3, cả hai trường hợp Trắng đều phản đòn.
(g) Trắng đi chính xác, nếu tham bắt Pháo thì nguy: 10...X8-5? 11. P8-5 X5-2 12. X6.6 T3.5 13. X6/1, Đen ưu.
(h) Ngoài nước vào Pháo đầu, Trắng cũng thường chơi 1...M8.7 2. P2-5 X9-8 3. M2.3 T3.5 4. M8.7 P8-9 5. P8-9 B3.1 6. X9-8 M2.4 7. X1.1 B3.1 8. X1-6 P2-3 9. X6.7 P3.5 10. P5/1 S4.5 11. B3.1 X8.4 12.M3.4 X8-6 13. M4.6 P9/1 14. X6/2 P3-8, hai bên đối công.

Tải về

Cờ tướng cờ thế dành cho thiết bị di động

Bình luận

Lên trên cùng